Xem Ngày Tốt Làm Lễ Nhập Trạch / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Apim.edu.vn

Xem Ngày Tốt Nhập Trạch Theo Tuổi

Xem ngày tốt nhập trạch theo tuổi là một trong số những việc đầu tiên cần làm trước khi tiến hành một buổi lễ nhập trạch chính thức. Tuy nhiên, xem ngày như thế nào và xem ở đâu thì không phải ai cũng nắm rõ.

Theo quan niệm dân gian từ xưa đến nay thì ngày giờ là một yếu tố vô cùng quan trọng, quyết định sự thành công của các ý nghĩa tâm linh trong tất cả các hoạt động trọng đại của đời sống, bao gồm: cưới hỏi, làm nhà, ma chay,…… Chính vì vậy, việc xem ngày tốt nhập trạch theo tuổi là không thể bỏ qua khi xác định tổ chức buổi lễ về nhà mới thật sự bài bản và trang nghiêm.

Ngoài ra, việc xem ngày này còn mang ý nghĩa thuận lợi, may mắn, mọi sự bình an cho bản thân gia chủ và các thành viên trong gia đình tại căn nhà mới sẽ luôn êm ấm, suôn sẻ.

Nếu chọn được một ngày tốt, phù hợp với tuổi của người đứng ra khấn vái thì những yếu tố rủi ro sẽ được hạn chế một cách tối đa, tạo được sự yên tâm cho cả gia đình khi gây dựng cuộc sống ở một nơi hoàn toàn mới mẻ và lạ lẫm. Thậm chí, dân gian còn tin rằng các yếu tố xung khắc và trắc trở trong tình cảm vợ chồng, con cái cũng được giải tỏa nếu nhập trạch đúng ngày giờ tốt.

Xem ngày tốt nhập trạch theo tuổi như thế nào

Tuy chỉ đơn giản là chọn ra một ngày, một giờ tốt để tiến hành lễ nhập trạch nhưng không phải ai cũng biết cách thực hiện. Vậy, để xem ngày tốt nhập trạch chính xác thì phải xem như thế nào?

Trước hết, hãy chọn ra một ngày hoàng đạo, hợp với cung mệnh của gia chủ hoặc người được mượn tuổi để tiến hành lễ nhập trạch. Một ngày dù đẹp nhưng khắc với tuổi của người chịu trách nhiệm cúng bái chính thức thì cũng không thể tổ chức lễ vào ngày đó.

Nói như vậy cũng đồng nghĩa rằng nhóm ngày hắc đạo, ngày tam nương, lục sát và ngày mà các sao xấu chiếu sẽ rất không tốt nếu quyết định tiến hành buổi lễ này.

Sau khi chọn được ngày tốt, hãy xem xét và chọn ra một khung giờ lý tưởng. Cũng giống như việc chọn ngày thì quá trình chọn giờ cũng nên bỏ qua các giờ xấu. Lúc này, những khung giờ hoàng đạo, hợp với tuổi tác của gia chủ hoặc người cúng bái là lý tưởng nhất.

Với ý nghĩa và tầm quan trọng như vậy, việc xem và chọn ra một ngày giờ thật tốt đã trở thành nhu cầu cấp bách của hầu hết mọi gia đình khi quyết định làm lễ nhập trạch. Tuy vậy, không phải ai cũng biết được nơi tin tưởng để nhờ cậy xem ngày tốt nhập trạch theo tuổi.

Có thể thấy các dịch vụ tử vi, xem ngày giờ, xét cung mệnh,…. đã và đang mọc lên ngày càng nhiều. Trong số đó, hãy chọn lựa một dịch vụ có nhiều phản hồi tốt từ khách hàng. Việc tham khảo kinh nghiệm đi xem ngày giờ của người thân, bạn bè cũng là lựa chọn thông minh.

Thêm nữa, trong quá trình đi xin ngày giờ, nếu có cơ hội, hãy chọn một ngày không quá gần để tránh vội vàng, cập rập sẽ dẫn đến thiếu sót trong quá trình chuẩn bị.

Bằng những chia sẻ về việc xem ngày tốt nhập trạch theo tuổi ở trên, bạn đã biết kha khá yếu tố trọng tâm cần làm nếu muốn xem được một ngày thật sự lý tưởng để tiến hành nhập trạch.

Ngày Tốt Nhập Trạch Quý Ii/2020 Và Hướng Dẫn Tự Làm Lễ Nhập Trạch

Tháng 4 Thứ 5, ngày 2/4/2020 (ngày Ất Hợi 10/3 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Dần, Mão, Mùi; xung với chủ nhà tuổi Tị; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Sửu: 1-3h, Thìn: 7-9h, Tuất: 19-21h.

Chủ nhật, ngày 5/4/2020 (ngày Mậu Dần 13/3 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Hợi, Ngọ, Tuất; xung với chủ nhà tuổi Thân; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Thìn: 7-9h, Mùi: 13-15h.

Thứ 3, ngày 7/4/2020 (ngày Canh Thìn 15/3 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Dậu, Thân, Tý; xung với chủ nhà tuổi Tuất; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Dần: 3-5h, Tị: 9-11h, Hợi: 21-23h.

Thứ 4, ngày 8/4/2020 (ngày Tân Tị 16/3 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Thân, Dậu, Sửu; xung với chủ nhà tuổi Hợi; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Sửu: 1-3h, Ngọ: 11-13h, Mùi: 13-15h, Tuất: 19-21h.

Thứ 3, ngày 14/4/2020 (ngày Đinh Hợi 22/3 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Dần, Mão, Mùi; xung với chủ nhà tuổi Tị; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Sửu: 1-3h, Thìn: 7-9h, Tuất: 19-21h.

Thứ 6, ngày 17/4/2020 (ngày Canh Dần 25/3 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Hợi, Ngọ, Tuất; xung với chủ nhà tuổi Thân; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Thìn: 7-9h, Tị: 9-11h, Mùi: 13-15h.

Chủ nhật, ngày 19/4/2020 (ngày Nhâm Thìn 27/3 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Dậu, Thân, Tý; xung với chủ nhà tuổi Tuất; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Sửu: 1-3h, Thìn: 7-9h.

Thứ 2, ngày 20/4/2020 (ngày Quý Tị 28/3 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Thân, Dậu, Sửu; xung với chủ nhà tuổi Hợi; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Thìn: 7-9h.

Thứ 7, ngày 25/4/2020 (ngày Mậu Tuất 3/4 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Mão, Dần, Ngọ; xung với chủ nhà tuổi Thìn; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Thân: 15-17h.

C hủ nhật, ngày 26/4/2020 (ngày Kỷ Hợi 4/4 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Dần, Mão, Mùi; xung với chủ nhà tuổi Tị; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Ngọ: 11-13h, Mùi: 13-15h, Tuất: 19-21h.

Thứ 3, ngày 28/4/2020 (ngày Tân Sửu 6/4 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Tý, Tị, Dậu; xung với chủ nhà tuổi Mùi; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Dần: 3-5h, Mão: 5-7h, Thân: 15-17h, Hợi: 21-23h.

Giờ tốt: Giờ Thân: 15-17h, Dậu: 17-19h.

Thứ 5, ngày 7/5/2020 (ngày Canh Tuất 15/4 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Mão, Dần, Ngọ; xung với chủ nhà tuổi Thìn; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Tị: 9-11h, Thân: 15-17h, Hợi: 21-23h.

Thứ 6, ngày 8/5/2020 (ngày Tân Hợi 16/4 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Dần, Mão, Mùi; xung với chủ nhà tuổi Tị; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Sửu: 1-3h, Ngọ: 11-13h, Mùi: 13-15h, Tuất: 19-21h.

Chủ nhật, ngày 10/5/2020 (ngày Quý Sửu 18/4 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Tý, Tị, Dậu; xung với chủ nhà tuổi Mùi; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Tị: 9-11h, Thân: 15-17h.

Thứ 3, ngày 19/5/2020 (ngày Nhâm Tuất 27/4 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Mão, Dần, Ngọ; xung với chủ nhà tuổi Thìn; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Tị: 9-11h, Hợi: 21-23h.

Thứ 4, ngày 20/5/2020 (ngày Quý Hợi 28/4 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Dần, Mão, Mùi; xung với chủ nhà tuổi Tị; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Thìn: 7-9h, Ngọ: 11-13h.

Thứ 6, ngày 22/5/2020 (ngày Ất Sửu 30/4 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Tý, Tị, Dậu; xung với chủ nhà tuổi Mùi; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Dần: 3-5h, Mão: 5-7h, Thân: 15-17h.

Chủ nhật, ngày 31/5/2020 (ngày Giáp Tuất 9/4 nhuận Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Mão, Dần, Ngọ; xung với chủ nhà tuổi Thìn; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Dần: 3-5h, Tị: 9-11h, Hợi: 21-23h.

Tháng 6 Thứ 2, ngày 1/6/2020 (ngày Ất Hợi 10/4 nhuận Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Dần, Mão, Mùi; xung với chủ nhà tuổi Tị; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Sửu: 1-3h, Thìn: 7-9h, Tuất: 19-21h.

Thứ 4, ngày 3/6/2020 (ngày Đinh Sửu 12/4 nhuận Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Tý, Tị, Dậu; xung với chủ nhà tuổi Mùi; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Tị: 9-11h, Hợi: 21-23h.

Thứ 2, ngày 8/6/2020 (ngày Nhâm Ngọ 17/4 nhuận Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Mùi, Dần, Tuất; xung với chủ nhà tuổi Tý; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Mão: 5h-7h, Ngọ: 11h-13h, Thân: 15h-17h, Dậu: 17h-19h.

Thứ 6, ngày 12/6/2020 (ngày Bính Tuất 21/4 nhuận Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Mão, Dần, Ngọ; xung với chủ nhà tuổi Thìn; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Dần: 3-5h, Thân: 15-17h, Hợi: 21-23h.

Thứ 7, ngày 13/6/2020 (ngày Đinh Hợi 22/4 nhuận Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Dần, Mão Mùi; xung với chủ nhà tuổi Tị; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Sửu: 1-3h, Thìn: 7-9h, Tuất: 19-21h.

Thứ 2, ngày 15/6/2020 (ngày Kỷ Sửu 24/4 nhuận Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Tý, Tị, Dậu; xung với chủ nhà tuổi Mùi; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Dần: 3-5h, Mão: 5-7h, Tị: 9-11h.

Thứ 7, ngày 20/6/2020 (ngày Giáp Ngọ 29/4 nhuận Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Mùi, Dần, Tuất; xung với chủ nhà tuổi Tý; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Mão: 5-7h.

Thứ 7, ngày 27/6/2020 (ngày Tân Sửu 7/5 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Tý, Tị, Dậu; xung với chủ nhà tuổi Mùi; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Dần: 3-5h, mão: 5-7h, Thân: 15-17h, Hợi: 21-23h.

Thứ 2, ngày 29/6/2020 (ngày Quý Mão 9/5 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Tuất, Hợi, Mùi; xung với chủ nhà tuổi Dậu; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Dần: 3-5h, Mão: 5-7h, Ngọ: 11-13h.

Thủ tục làm lễ nhập trạch

Sắm lễ: Gà, xôi, rượu; Tiền vàng; Trầu cau; Hoa: 2 bó; Quả: 5 loại quả tượng trưng cho ngũ hành; Gạo muối; Hương; Nến: 2 cây; Y mã phục 1 bộ gồm: 1 con ngựa, 1 bộ quần áo, 1 mũ, 1 đôi hia; tất cả đều màu đỏ.

Nếu là nhà làm lần đầu thì sắm thêm 1 lễ cúng chúng sinh gồm: Quần áo chúng sinh: 30 bộ; Vàng hoa cho chúng sinh: 500 – 1.000; Cháo trắng: 1 nồi và múc ra 5 bát để cúng chúng sinh; Hoa quả: khế, chuối, mía, táo… mỗi thứ một ít; Bỏng ngô, bỏng nếp; Khoai lang, khoai sọ luộc; Kẹo dồi, bim bim, kẹo lạc…

Nếu là nhà mặt đất thì chuẩn bị nước ngũ vị để hàn long mạch. Mua một gói ngũ vị ở hàng mã, cho 2 lít nước vào nấu rồi gạn lấy nước để hàn long mạch.

Đến giờ tốt, vợ gia chủ cầm 1 cái gương tròn đem vào nhà trước (mặt gương soi vào nhà). Kế đến là gia chủ tự tay bưng bát nhang thờ Tổ Tiên vào đặt lên ban thờ. Sau đó lần lượt những người trong nhà mới đem vào: Bếp lửa, chiếc chiếu hoặc đệm đang sử dụng, gạo, nước, muối, đồ tư trang quý giá…

Chuyển đồ đạc vào nhà trước, sắp đồ cúng sau. Người nào cũng phải mang một thứ gì đó, không ai được đi tay không vào nhà.

Vào giờ tốt đặt lễ lên bàn thờ: Xôi gà rượu đặt bên phải (từ ngoài nhìn vào); lễ chay bên trái.

Về vị trí bát hương, theo hướng từ dưới nhìn lên: Thần linh đặt giữa; gia tiên bên phải, bà cô (nếu có) bên trái; Y mã phục đặt trên ban thờ hoặc trên chiếc bàn trước ban thờ; Lễ chúng sinh đặt trước cửa.

Đổ đầy nước vào xô, tượng trưng cho của cải dồi dào.

Lễ cúng:

Lần 1: Cúng Thổ công (Thần linh)

Thắp 3 nén hương: Cắm bát hương thần linh trước rồi đến gia tiên và bà cô.

Rót rượu vào 3 chén trên ban thờ (rót ít vì còn phải rót 2 lần nữa mới đầy chén).

Đọc bài khấn Thổ công (Thần linh).

Lần 2: Cúng an trạch (trường hợp xây nhà mới)

Cúng Thổ công xong thì thắp tiếp 1 nén hương, rót tiếp một ít rượu vào 3 chén; bắc bếp đun nước, pha trà, rót trà ra chén đặt dưới chiếu cúng trước ban thờ.

Đọc bài khấn an trạch.

Lần 3: Cúng gia tiên

Cúng an trạch xong thắp tiếp 1 nén hương; rót rượu đầy vào 3 chén; dâng trà lên ban thờ để cúng gia tiên.

Đọc bài khấn gia tiên.

Hàn long mạch (trong trường hợp xây nhà mới):

Nếu trường hợp xây nhà mới, cúng gia tiên xong thì thắp 1 nén hương cắm vào ca đựng nước ngũ vị đặt trước ban thờ. Khi hết hương thì lấy nước đó tưới xung quanh nhà vào chân tường phía bên ngoài để hàn long mạch. Nếu nhà liền kề thì tưới chân tường phía trong nhà cũng được nhưng phải để 1 ngày 1 đêm mới được lau; phía trước cửa thì tưới bên ngoài.

Cúng chúng sinh (trong trường hợp nhà xây mới):

Thắp 5 nén hương, múc 1 bát nước lã rồi cúng chúng sinh.

Cúng xong rắc 3 nhúm gạo và 3 nhúm muối ra trước cửa; còn lại để dùng.

Cúng chúng sinh xong thì hóa vàng; hóa vàng trên ban thờ trước rồi hóa vàng cúng chúng sinh sau.

Lưu ý:

Nếu chỉ nhập trạch lấy ngày tốt mà chưa có nhu cầu ở ngay thì gia chủ vẫn phải ngủ một đêm ở nhà mới ngay sau khi nhập trạch.

Các bài văn khấn (tham khảo)

Văn khấn Thần linh

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Hoàng Thiên Hậu Thổ chư vị Tôn thần.

Con kính lạy Các ngài Thần linh bản xứ cai quản trong khu vực này.

Tín chủ (chúng) con là………… họ tên), năm sinh………

Ngụ tại (đọc địa chỉ)…………..

Hôm nay là ngày… tháng…. năm…., tín chủ con thành tâm sắm lễ, quả cau lá trầu, hương hoa trà quả, thắp nén tâm hương dâng lên trước án. Trước bản tọa chư vị Tôn thần tín chủ con kính cẩn tâu trình:

Các vị Thần linh

Thông minh chính trực

Giữ ngôi tam thai

Nắm quyền tạo hóa

Thể đức hiếu sinh

Phù độ dân lành

Bảo vệ sinh linh

Nêu cao chính đạo.

Nay gia đình chúng con hoàn tất tân gia, chọn được ngày lành dọn đến cư ngụ, phần sài nhóm lửa, kính lễ khánh hạ. Cầu xin chư vị minh Thần cho chúng con được đến nhập vào nhà mới tại ……… (địa chỉ) và lập bát nhang thờ chư vị Tôn thần. Chúng con xin phép chư vị Tôn thần cho rước vong linh Gia tiên chúng con về nơi ở mới này để thờ phụng. Chúng con cầu xin chư vị Minh thần gia ân tác phúc, độ cho gia quyến chúng con an ninh, khang thái, làm ăn tấn tới, tài lộc dồi dào, vạn sự như ý, vạn điều tốt lành.

Tín chủ lại mời các vong linh Tiền chủ, Hậu chủ ở trong nhà này, đất này xin cùng về đây chiêm ngưỡng Tôn thần, thụ hưởng lễ vật, phù hộ cho tín chủ con sức khỏe dồi dào, an khang, thịnh vượng.

Chúng con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần).

Văn khấn an trạch

Con Nam Mô A Di Đà Phật (3 lần).

Con lạy vua cha Ngọc Hoàng Thượng Đế.

Con lạy quan Đại vương hành khiển, quan Chi thần, Tào phán quan.

Con lạy quan Nam Tào, Bắc Đẩu.

Con lạy Mẫu Thượng Thiên.

Con lạy Hội Đồng Các Quan.

Con lạy ông Thánh Hoàng làng, Thần Hoàng Bản Thổ.

Con lạy thần linh Táo Công Vua bếp.

Con lạy Quan Thần đất, Quan Thần gò.

Con lạy Quan Đại Sự Long thần Thổ thần.

Tại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, …… tỉnh, ……….. Quận, ……… phường, nhà số ……

Con là ……., tuổi ………….., cùng đồng gia nhân………

Hôm nay, ngày …….. tháng ……. năm ….. (âm lịch)

Chúng con có nén hương, hoa và lễ vật. Chúng con kính dâng lên Vua Cha, Mẫu Mẹ, Hội đồng các quan về chứng lễ để (chúng) con xin nhập trạch về nhà (hoặc trụ sở) mới được may mắn thuận lợi, quan trần hàng xóm không gây phiền hà phức tạp gì, xung quanh nước chảy một dòng, thuận trên yên dưới. Chúng con xin cầu nguyện ba tháng hè, chín tháng đông cầu được ước thấy, cầu điều lành mang đến điều dữ mang đi, cầu nhân khang vật thịnh.

Chúng con xin tiếp tài, tiếp lộc, tiếp ngân, tiếp xuyến, tiếp lộc buôn bán làm cho gia trạch (cơ quan) gia trung luôn được bình an khoẻ mạnh, ngày một tốt đẹp.

Con Nam Mô A Di Đà Phật (3 lần).

Văn khấn cáo yết Gia tiên

Nam mô a di Đà Phật! (3 lần).

Kính lạy Tổ tiên nội ngoại họ…………

Hôm nay là ngày… tháng… năm……..

Gia đình chúng con mới dọn đến đây là: (địa chỉ) ……………………

Chúng con thành tâm sắm lễ, quả cau lá trầu, hương hoa trà quả, thắp nén tâm hương, dâng lên trước ban thờ Cụ nội ngoại gia tiên. Nhờ hồng phúc tổ tiên, ông bà cha mẹ, chúng con đã tạo lập (hoặc mua) được ngôi nhà (hoặc căn hộ) mới. Nhân chọn được ngày lành tháng tốt, thiết lập án thờ, kê giường nhóm lửa, kính lễ khánh hạ.

Cúi xin các cụ, ông bà cùng chư vị Hương linh nội ngoại họ……… thương xót cho con cháu, chứng giám lòng thành, giáng phó linh sàng thụ hưởng lễ vật, phù hộ độ trì cho chúng con, lộc tài vượng tiến, gia đạo hưng long, cháu con được bình an mạnh khỏe.

Chúng con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần).

(Bài mang tính chất tham khảo)

Bạn đang đọc bài viết Ngày tốt nhập trạch quý II/2020 và hướng dẫn tự làm lễ nhập trạch tại chuyên mục Phong thủy ứng dụng của Tạp chí Bất động sản Việt Nam. Mọi thông tin góp ý và chia sẻ, xin vui lòng gửi về hòm thư batdongsantapchi@gmail.com

Cách Xem Chọn Ngày Tốt Nhập Trạch Theo Tuổi Trong Năm

Ý nghĩa ngày nhập trạch

Cách chọn ngày nhập trạch

Xem ngày về nhà mới theo tuổi là ngày ảnh hưởng đến vận khí, cát hay hung cho gia chủ. Do đó, cần xem chọn ngày nhập trạch một cách cẩn thận và chính xác. Để xác định được ngày tốt phù hợp cho gia chủ để chuyển về ngôi nhà mới.

Ngày giờ hoàng đạo

trong tháng là ngày tốt giờ đẹp mang lại nhiều lý tưởng gặp nhiều may mắn trong cuộc sống. Nên bạn cần tiến hành nhập trạch dựa vào ngày giờ hoang đạo và tránh các ngày xấu hắc đạo. Để mang lại công việc thuận lợi, vận khí tốt cho gia đình.

Ngày giờ tốt hợp theo tuổi

Trong quan niệm phong thủy, cần xem ngày tốt nhập trạch theo tuổi hợp với trụ cột gia đình. Để mang lại nhiều vận khí tốt, công việc thuận lợi cho gia chủ. Nên xem ngày tốt hợp tuổi gia chủ để về nhà mới, chuyển phòng làm việc v.v. sẽ giúp cho công việc phát đạt, sức khỏe dồi dào cho gia chủ và người thân.

Tránh ngày kiêng kỵ

“Có thờ có thiêng, có kiêng có lành” nên cần phải tránh các ngày xấu: tam nương, sát chủ v.v. Không nên chọn vào ngày xấu kiêng kỵ khi tiến hành nhập trạch để tránh những điều tai họa khó khăn trong cuộc sống.

Như vậy, công cụ xem chọn ngày nhập trạch theo tuổi sẽ giúp bạn chọn được ngày đẹp hợp tuổi nhanh chóng và chính xác. Để bạn sẽ chuyển về sinh sống trong ngôi nhà mới đúng không gian thời điểm mang lại vạn sự như ý cho bản thân và gia đình. Từ đó, bạn lên mọi kế hoạch đều gặp nhiều thuận lợi thành công cho cuộc đời.

Tags: chọn ngày chuyển nhà, chọn ngày nhập trạch theo tuổi, ngày đẹp chuyển nhà, ngày nhập trạch, ngày tốt chuyển nhà, xem ngày chuyển nhà theo tuổi, xem ngày chuyển phòng làm việc, xem ngày dọn nhà mới theo tuổi, xem ngày nhập trạch, xem ngày nhập trạch theo tuổi, xem ngày tốt chuyển nhà, xem ngày tốt nhập trạch, xem ngày tốt nhập trạch theo tuổi, xem ngày tốt về nhà mới, xem ngày tốt xấu theo tuổi chuyển nhà, xem ngày vào nhà mới, xem ngày về nhà mới, xem ngày về nhà mới theo tuổi

Xem Ngày Tốt Để Nhập Trạch Trong Tháng 6 Năm 2022

(Lichngaytot.com) Lễ về nhà mới hay còn gọi là lễ nhập trạch là việc đại sự, mang ý nghĩa “báo cáo” với thần linh, thổ địa để gia đình về định cư. Gia vận hưng thịnh hay suy bại tùy thuộc vào việc gia chủ có chọn được ngày tốt hay không.

Xem ngày tốt trong tháng 6 năm 2016 để tiến hành lễ Nhập trạch:

Ngày 07/06/2016 tức ngày 3/5 Âm lịch – hướng Dần (Giáp Dần) – hung ở Nam

Nên: Cưới gả, khai quang cầu phú, hiến tế, xuất hành, dọn nhà, đi xa, nhập trạch, khai trương, nạp tài, khởi công, sửa nhà, dựng xà nhà, xây nhà, sửa bếp, đốt lửa, đặt bát hương, sửa phòng, tháo dỡ, đóng thuyền, gieo trồng, an táng…

Không nên: Ăn hỏi, đính ước, đặt giường, tạ đất, cuốc đất, động thổ.

Ngày 09/06/2016 tức ngày 5/5 Âm lịch – hướng Thìn (Bính Thìn) – hung ở Bắc

Nên: Cưới gả, ăn hỏi, đính ước, hiến tế, cầu khúc, khai quang điểm nhãn, đốt lửa, xuất hành, tháo dỡ, sửa nhà, đón dâu rước rể, nhập trạch, đi xa, đặt giường, giao dịch ký kết, treo biển, nạp tài, nhập liệm, an táng, cải táng…

Không nên: Động thổ, đào giếng, cuốc đất.

Nên: Cưới giả, hiến tế, cầu phúc, cầu tự, khai quang điểm nhãn, xuất hành, dọn nhà, đốt lửa, tháo dỡ, sửa nhà, chế tạo, đón dâu rước rể, nhập trạch, động thổ, đặt giường, trồng trọt chăn nuôi, giao dịch ký kết, treo biển…

Không nên: An táng, sinh con, đi đám tang…

Nên: Cưới gả, ăn hỏi, hiến tế, cầu phúc, xuất hành, ký kết, đi xa, nhập trạch, động thổ, cuốc đất, an táng.

Không nên: Khai quang điểm nhãn, sửa bếp, xây nhà…

Nên: Ăn hỏi, đính ước, nhậm chức, hiến tế, cầu phúc, lập đàn cầu khấn, xuất hành, sửa nhà, động thổ, đi xa, nhập trạch, đặt bát hương, đốt lửa, tháo dỡ, khởi công, dựng xà nhà, dựng cửa, đào ao…

Không nên: Cưới gả, khai trương, đóng thọ đường, an táng.

Nên: Hiến tế, cầu phúc, cầu tự, lập đàn cầu khấn, đặt bát hương, dọn nhà, đi xa, nhập trạch, dạm ngõ, khám chữa bệnh, động thổ, cuốc đất, sinh con, đóng thọ đường.

Không nên: An táng, nhập liệm, châm cứu…

Nên: Cưới gả, nhậm chức, sửa nhà, động thổ, sửa bếp, đi xa, nhập trạch, sửa phòng, phối giống vật nuôi, khởi công, đào ao, đóng thuyền…

Không nên: Cầu phúc, khai quang điểm nhãn, đào giếng, khai trương, an táng.

Nên: Cưới gả, đính ước, ăn hỏi, nhậm chức, dạm ngõ, hiến tế, xuất hành, nạp tài, nhập trạch, đặt bát hương, nhập học, khai quang điểm nhãn, tháo dỡ, sửa nhà, động thổ, dựng cửa, chăn nuôi, xây nhà vệ sinh…

Không nên: Đi đám tang, đốn củi, sửa bếp…