Giờ Tốt Cúng Nhập Trạch / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Apim.edu.vn

Xem Ngày Tốt, Giờ Tốt Nhập Trạch Tháng 3 Năm 2022

Xem ngày tốt hay xấu để làm lễ nhập trạch có ảnh hưởng không nhỏ đến sự thành bại của công việc,cũng như tương lai của bạn. Nếu như không may chọn phải những ngày xấu, không hợp tuổi, thì rất có thể gặp nhiều điều xui xẻo, làm việc gì cũng thất bại còn nếu như chọn được ngày tốt hợp tuổi với gia chủ hay người đại diện thì làm gì cũng thành công.

Hiểu được tầm quan trọng của ngày lễ nhập trạch nhiều người đặc biệt quan tâm đến việc lựa chọn ngày tốt, giờ tốt để tiến hành công việc này. Vậy trong tháng 3 dương lịch năm 2017 này thì ngày, giờ tốt làm lễ nhập trạch là thời điểm nào. Ngay bây giờ chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu.

Tháng 3 dương lịch tức tháng 2 âm lịch là thời điểm khá tốt để mọi người chuyển nhà, chuyển văn phòng, đổi chỗ kinh doanh bởi khi ấy thời tiết khá thuận lợi việc vận chuyển cũng dễ dàng hơn.

ảnh nguồn internet

Làm lễ nhập trạch là công việc được người việt khá coi trọng từ xưa đến nay vì vậy mọi người đều chọn cho mình những cách khác nhau như: xem Kinh dịch, Không Minh lục diệu, Thập Nhị bát tú, Can chi xung hợp…

Ngày, giờ tốt nhất để làm lễ nhập trạch trong tháng 3/2017

Ngày tốt nhất để tiến hành lễ nhập trạch trong tháng 3 dương lịch là các ngày: ngày 4 là ngày Hoàng đạo Thanh Long; ngày 9 ngày Hoàng đạo Bảo quang (Kim đường); ngày 11 ngày Hoàng đạo Bảo quang (Ngọc Đường); ngày 16 là ngày Hoàng đạo Thanh Long; ngày 17 là ngày Hoàng đạo Minh đường; ngày 23 ngày hoàng đạo Ngọc Đường tương ứng với các ngày âm lịch của tháng 2 là: 7, 12, 14, 19, 20, 26.

Những ngày này đều là những ngày hoàng đạo ngày của sự may mắn, thành công rất tốt cho công việc làm lễ nhập trạch hay chuyển nhà, khởi trăm việc đều tốt.

Tùy theo điều kiện thực tế mà bạn có thể lựa chọn một trong những ngày trên để tiến hành những công việc quan trọng của bản thân cũng như của gia đình hay công ty.

Ảnh nguồn internet

Thời điểm làm lễ nhập trạch tốt nhất là cung giờ từ: 5h đến 7h; 9h-11h; 13h-15h đây là thời điểm còn ánh sáng mặt trời. Làm lễ nhập trạch vào những giờ này sẽ giúp gia đình mạnh khỏe, bình an, doanh nghiệp làm ăn tấn tài tấn lộc. Đặc biệt không làm lễ nhập trạch khi trời đã tối, có bóng đêm.

Những điều cần lưu ý khi làm lễ nhập trạch đó là

Nên chọn ngày tốt nhất trong tháng, đặc biệt là ngày đó phải hợp với mệnh của chủ nhà có thể vợ, hoặc chồng hoặc con cái đều được còn nếu trường hợp hợp với cả vợ và chồng con cái thì càng tốt. Còn nếu như trong năm đó người trong gia đình hay đại diện của công ty, đơn vị không có người hợp tuổi thì có thể đi mượn tuổi người khác.

Thứ hai nếu như kỹ hơn thì nên chọn cả giờ tốt để làm lễ nhập trạch thì mọi việc sẽ thuận tiện hơn.

Thứ ba là cúng đúng người thắp hương khấn bái thần linh, thổ công, thổ kỳ, bà chúa đất, và thần tài….

Lợi ích từ việc chọn được ngày tốt để làm lễ nhập trạch

Nhập trạch có nghĩa là bắt đầu những khởi đầu mới. Người xưa có câu ‘đầu xuôi đuôi lọt’ nếu như chúng ta có khởi đầu thuận lợi, suôn sẻ thì chắc chắn sau này mọi thứ sẽ tốt đẹp. Chính vì vậy chọn được ngày tốt để làm lễ nhập trạch nhằm mong mọi thứ sẽ luôn gặp những điều tốt đẹp nhất.

Những công việc như chuyển nhà, chuyển nơi kinh doanh, buôn bán là công việc quan trọng vì vậy cần chọn ngày lành tháng tốt để làm lễ nhập trạch, đặc biệt nên lựa chọn cho mình ngày hoàng đạo, giờ hoàng đạo loại trừ ngày có sao chiếu mệnh.

Vina Moving

Ngày Tốt Giờ Đẹp Để Nhập Trạch Chuyển Nhà Tháng 6 Tháng 2022

Đối với người Việt Nam, việc xem xét kỹ lưỡng ngày giờ tốt để nhập trạch đã trở thành thói quan quan trọng. Điều này giúp công việc hanh thông thuận lợi và quan trọng nhất là tạo được sự bình an trong tâm. Trong bài viết hôm nay, chúng tôi xin được chia sẻ đến bạn phần tổng hợp những ngày tốt giờ đẹp để nhập trạch chuyển nhà tháng 6/2020 hợp từng tuổi.

NGÀY GIỜ TỐT ĐỂ NHẬP TRẠCH CHUYỂN NHÀ THÁNG 6/2020 CHO TỪNG TUỔI

Tại phần đầu bài viết, chúng tôi xin được chia sẻ đến bạn phần tổng hợp ngày đẹp giờ tốt để nhập trạch tháng 6 năm 2020 cho từng tuổi như sau:

XEM NGÀY XẤU TỐT CHO VIỆC NHẬP TRẠCH CHUYỂN NHÀ THÁNG 6 NĂM 2020

Cách lựa chọn là bỏ những ngày không hợp tuổi gia chủ từ các ngày đẹp nhập trạch tháng 6 năm 2020, dựa trên:

– Thập nhị địa chi tứ hành xung: Thìn-Tuất-Sửu-Mùi; Tý-Ngọ-Mão-Dậu; Dần-Thân-Tỵ-Hợi;

– Thập nhị địa chi tương hại: Tý – Mùi, Dần – Tỵ, Thân – Hợi, Sửu – Ngọ, Mão – Thìn, Dậu – Tuất.

– Thiên Can khắc (xấu): Giáp – Canh, Ất – Tân, Bính – Nhâm, Đinh – Quý, Mậu – Giáp, Kỷ – Ất, Canh – Bính, Tân – Đinh, Nhâm – Mậu, Quý – Kỷ.

– Ngày tự hình chi (ngày tự mình hình mình), dù là ngày hoàng đạo, trực tốt, không phạm bách kỵ nhưng cũng không nên chọn: ngày Thìn hình Thìn tương tự ta có Ngọ – Ngọ, Dậu – Dậu, Hợi – Hợi.

1, Ngày xấu tránh nhập trạch chuyển nhà

2, Những ngày đẹp nên nhập trạch chuyển nhà tháng 6 năm 2020

Nguyên tắc chọn ngày đẹp để nhập trạch là loại bỏ ngày xấu trong tháng và chọn ngày hoàng đạo kết hợp theo tuổi gia chủ.

Mời bạn tham khảo trong bảng sau:

Mọi chi tiết xin liên hệ: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG SƠN HÀ (SHAC)Trụ sở chính: Số 318 – 319 HK3 đường Bùi Viện, Lê Chân, Hải Phòng

Điện thoại: 0225 2222 555

Hotline: 0906 222 555

Email: sonha@shac.vn

Văn phòng đại diện

Tại Hà Nội: Số 4/172, Ngọc Hồi, Huyện Thanh Trì, TP. Hà Nội

Tại Quảng Ninh: Số 289 P. Giếng Đáy, TP. Hạ Long, Tỉnh. Quảng Ninh

Tại Đà Nẵng: Số 51m đường Nguyễn Chí Thanh, P. Thạch Thang. Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Tại Sài Gòn: Số 45 Đường 17 khu B, An Phú, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh

Xưởng nội thất: Số 45 Thống Trực, Nam Sơn. Kiến An, TP. Hải Phòng

Ngày Tốt Nhập Trạch Quý Ii/2020 Và Hướng Dẫn Tự Làm Lễ Nhập Trạch

Tháng 4 Thứ 5, ngày 2/4/2020 (ngày Ất Hợi 10/3 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Dần, Mão, Mùi; xung với chủ nhà tuổi Tị; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Sửu: 1-3h, Thìn: 7-9h, Tuất: 19-21h.

Chủ nhật, ngày 5/4/2020 (ngày Mậu Dần 13/3 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Hợi, Ngọ, Tuất; xung với chủ nhà tuổi Thân; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Thìn: 7-9h, Mùi: 13-15h.

Thứ 3, ngày 7/4/2020 (ngày Canh Thìn 15/3 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Dậu, Thân, Tý; xung với chủ nhà tuổi Tuất; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Dần: 3-5h, Tị: 9-11h, Hợi: 21-23h.

Thứ 4, ngày 8/4/2020 (ngày Tân Tị 16/3 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Thân, Dậu, Sửu; xung với chủ nhà tuổi Hợi; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Sửu: 1-3h, Ngọ: 11-13h, Mùi: 13-15h, Tuất: 19-21h.

Thứ 3, ngày 14/4/2020 (ngày Đinh Hợi 22/3 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Dần, Mão, Mùi; xung với chủ nhà tuổi Tị; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Sửu: 1-3h, Thìn: 7-9h, Tuất: 19-21h.

Thứ 6, ngày 17/4/2020 (ngày Canh Dần 25/3 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Hợi, Ngọ, Tuất; xung với chủ nhà tuổi Thân; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Thìn: 7-9h, Tị: 9-11h, Mùi: 13-15h.

Chủ nhật, ngày 19/4/2020 (ngày Nhâm Thìn 27/3 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Dậu, Thân, Tý; xung với chủ nhà tuổi Tuất; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Sửu: 1-3h, Thìn: 7-9h.

Thứ 2, ngày 20/4/2020 (ngày Quý Tị 28/3 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Thân, Dậu, Sửu; xung với chủ nhà tuổi Hợi; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Thìn: 7-9h.

Thứ 7, ngày 25/4/2020 (ngày Mậu Tuất 3/4 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Mão, Dần, Ngọ; xung với chủ nhà tuổi Thìn; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Thân: 15-17h.

C hủ nhật, ngày 26/4/2020 (ngày Kỷ Hợi 4/4 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Dần, Mão, Mùi; xung với chủ nhà tuổi Tị; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Ngọ: 11-13h, Mùi: 13-15h, Tuất: 19-21h.

Thứ 3, ngày 28/4/2020 (ngày Tân Sửu 6/4 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Tý, Tị, Dậu; xung với chủ nhà tuổi Mùi; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Dần: 3-5h, Mão: 5-7h, Thân: 15-17h, Hợi: 21-23h.

Giờ tốt: Giờ Thân: 15-17h, Dậu: 17-19h.

Thứ 5, ngày 7/5/2020 (ngày Canh Tuất 15/4 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Mão, Dần, Ngọ; xung với chủ nhà tuổi Thìn; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Tị: 9-11h, Thân: 15-17h, Hợi: 21-23h.

Thứ 6, ngày 8/5/2020 (ngày Tân Hợi 16/4 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Dần, Mão, Mùi; xung với chủ nhà tuổi Tị; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Sửu: 1-3h, Ngọ: 11-13h, Mùi: 13-15h, Tuất: 19-21h.

Chủ nhật, ngày 10/5/2020 (ngày Quý Sửu 18/4 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Tý, Tị, Dậu; xung với chủ nhà tuổi Mùi; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Tị: 9-11h, Thân: 15-17h.

Thứ 3, ngày 19/5/2020 (ngày Nhâm Tuất 27/4 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Mão, Dần, Ngọ; xung với chủ nhà tuổi Thìn; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Tị: 9-11h, Hợi: 21-23h.

Thứ 4, ngày 20/5/2020 (ngày Quý Hợi 28/4 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Dần, Mão, Mùi; xung với chủ nhà tuổi Tị; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Thìn: 7-9h, Ngọ: 11-13h.

Thứ 6, ngày 22/5/2020 (ngày Ất Sửu 30/4 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Tý, Tị, Dậu; xung với chủ nhà tuổi Mùi; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Dần: 3-5h, Mão: 5-7h, Thân: 15-17h.

Chủ nhật, ngày 31/5/2020 (ngày Giáp Tuất 9/4 nhuận Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Mão, Dần, Ngọ; xung với chủ nhà tuổi Thìn; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Dần: 3-5h, Tị: 9-11h, Hợi: 21-23h.

Tháng 6 Thứ 2, ngày 1/6/2020 (ngày Ất Hợi 10/4 nhuận Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Dần, Mão, Mùi; xung với chủ nhà tuổi Tị; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Sửu: 1-3h, Thìn: 7-9h, Tuất: 19-21h.

Thứ 4, ngày 3/6/2020 (ngày Đinh Sửu 12/4 nhuận Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Tý, Tị, Dậu; xung với chủ nhà tuổi Mùi; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Tị: 9-11h, Hợi: 21-23h.

Thứ 2, ngày 8/6/2020 (ngày Nhâm Ngọ 17/4 nhuận Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Mùi, Dần, Tuất; xung với chủ nhà tuổi Tý; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Mão: 5h-7h, Ngọ: 11h-13h, Thân: 15h-17h, Dậu: 17h-19h.

Thứ 6, ngày 12/6/2020 (ngày Bính Tuất 21/4 nhuận Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Mão, Dần, Ngọ; xung với chủ nhà tuổi Thìn; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Dần: 3-5h, Thân: 15-17h, Hợi: 21-23h.

Thứ 7, ngày 13/6/2020 (ngày Đinh Hợi 22/4 nhuận Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Dần, Mão Mùi; xung với chủ nhà tuổi Tị; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Sửu: 1-3h, Thìn: 7-9h, Tuất: 19-21h.

Thứ 2, ngày 15/6/2020 (ngày Kỷ Sửu 24/4 nhuận Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Tý, Tị, Dậu; xung với chủ nhà tuổi Mùi; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Dần: 3-5h, Mão: 5-7h, Tị: 9-11h.

Thứ 7, ngày 20/6/2020 (ngày Giáp Ngọ 29/4 nhuận Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Mùi, Dần, Tuất; xung với chủ nhà tuổi Tý; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Mão: 5-7h.

Thứ 7, ngày 27/6/2020 (ngày Tân Sửu 7/5 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Tý, Tị, Dậu; xung với chủ nhà tuổi Mùi; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Dần: 3-5h, mão: 5-7h, Thân: 15-17h, Hợi: 21-23h.

Thứ 2, ngày 29/6/2020 (ngày Quý Mão 9/5 Âm lịch)

Rất tốt với chủ nhà tuổi Tuất, Hợi, Mùi; xung với chủ nhà tuổi Dậu; các tuổi còn lại đều tốt vừa.

Giờ tốt: Giờ Dần: 3-5h, Mão: 5-7h, Ngọ: 11-13h.

Thủ tục làm lễ nhập trạch

Sắm lễ: Gà, xôi, rượu; Tiền vàng; Trầu cau; Hoa: 2 bó; Quả: 5 loại quả tượng trưng cho ngũ hành; Gạo muối; Hương; Nến: 2 cây; Y mã phục 1 bộ gồm: 1 con ngựa, 1 bộ quần áo, 1 mũ, 1 đôi hia; tất cả đều màu đỏ.

Nếu là nhà làm lần đầu thì sắm thêm 1 lễ cúng chúng sinh gồm: Quần áo chúng sinh: 30 bộ; Vàng hoa cho chúng sinh: 500 – 1.000; Cháo trắng: 1 nồi và múc ra 5 bát để cúng chúng sinh; Hoa quả: khế, chuối, mía, táo… mỗi thứ một ít; Bỏng ngô, bỏng nếp; Khoai lang, khoai sọ luộc; Kẹo dồi, bim bim, kẹo lạc…

Nếu là nhà mặt đất thì chuẩn bị nước ngũ vị để hàn long mạch. Mua một gói ngũ vị ở hàng mã, cho 2 lít nước vào nấu rồi gạn lấy nước để hàn long mạch.

Đến giờ tốt, vợ gia chủ cầm 1 cái gương tròn đem vào nhà trước (mặt gương soi vào nhà). Kế đến là gia chủ tự tay bưng bát nhang thờ Tổ Tiên vào đặt lên ban thờ. Sau đó lần lượt những người trong nhà mới đem vào: Bếp lửa, chiếc chiếu hoặc đệm đang sử dụng, gạo, nước, muối, đồ tư trang quý giá…

Chuyển đồ đạc vào nhà trước, sắp đồ cúng sau. Người nào cũng phải mang một thứ gì đó, không ai được đi tay không vào nhà.

Vào giờ tốt đặt lễ lên bàn thờ: Xôi gà rượu đặt bên phải (từ ngoài nhìn vào); lễ chay bên trái.

Về vị trí bát hương, theo hướng từ dưới nhìn lên: Thần linh đặt giữa; gia tiên bên phải, bà cô (nếu có) bên trái; Y mã phục đặt trên ban thờ hoặc trên chiếc bàn trước ban thờ; Lễ chúng sinh đặt trước cửa.

Đổ đầy nước vào xô, tượng trưng cho của cải dồi dào.

Lễ cúng:

Lần 1: Cúng Thổ công (Thần linh)

Thắp 3 nén hương: Cắm bát hương thần linh trước rồi đến gia tiên và bà cô.

Rót rượu vào 3 chén trên ban thờ (rót ít vì còn phải rót 2 lần nữa mới đầy chén).

Đọc bài khấn Thổ công (Thần linh).

Lần 2: Cúng an trạch (trường hợp xây nhà mới)

Cúng Thổ công xong thì thắp tiếp 1 nén hương, rót tiếp một ít rượu vào 3 chén; bắc bếp đun nước, pha trà, rót trà ra chén đặt dưới chiếu cúng trước ban thờ.

Đọc bài khấn an trạch.

Lần 3: Cúng gia tiên

Cúng an trạch xong thắp tiếp 1 nén hương; rót rượu đầy vào 3 chén; dâng trà lên ban thờ để cúng gia tiên.

Đọc bài khấn gia tiên.

Hàn long mạch (trong trường hợp xây nhà mới):

Nếu trường hợp xây nhà mới, cúng gia tiên xong thì thắp 1 nén hương cắm vào ca đựng nước ngũ vị đặt trước ban thờ. Khi hết hương thì lấy nước đó tưới xung quanh nhà vào chân tường phía bên ngoài để hàn long mạch. Nếu nhà liền kề thì tưới chân tường phía trong nhà cũng được nhưng phải để 1 ngày 1 đêm mới được lau; phía trước cửa thì tưới bên ngoài.

Cúng chúng sinh (trong trường hợp nhà xây mới):

Thắp 5 nén hương, múc 1 bát nước lã rồi cúng chúng sinh.

Cúng xong rắc 3 nhúm gạo và 3 nhúm muối ra trước cửa; còn lại để dùng.

Cúng chúng sinh xong thì hóa vàng; hóa vàng trên ban thờ trước rồi hóa vàng cúng chúng sinh sau.

Lưu ý:

Nếu chỉ nhập trạch lấy ngày tốt mà chưa có nhu cầu ở ngay thì gia chủ vẫn phải ngủ một đêm ở nhà mới ngay sau khi nhập trạch.

Các bài văn khấn (tham khảo)

Văn khấn Thần linh

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần)

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.

Con kính lạy Hoàng Thiên Hậu Thổ chư vị Tôn thần.

Con kính lạy Các ngài Thần linh bản xứ cai quản trong khu vực này.

Tín chủ (chúng) con là………… họ tên), năm sinh………

Ngụ tại (đọc địa chỉ)…………..

Hôm nay là ngày… tháng…. năm…., tín chủ con thành tâm sắm lễ, quả cau lá trầu, hương hoa trà quả, thắp nén tâm hương dâng lên trước án. Trước bản tọa chư vị Tôn thần tín chủ con kính cẩn tâu trình:

Các vị Thần linh

Thông minh chính trực

Giữ ngôi tam thai

Nắm quyền tạo hóa

Thể đức hiếu sinh

Phù độ dân lành

Bảo vệ sinh linh

Nêu cao chính đạo.

Nay gia đình chúng con hoàn tất tân gia, chọn được ngày lành dọn đến cư ngụ, phần sài nhóm lửa, kính lễ khánh hạ. Cầu xin chư vị minh Thần cho chúng con được đến nhập vào nhà mới tại ……… (địa chỉ) và lập bát nhang thờ chư vị Tôn thần. Chúng con xin phép chư vị Tôn thần cho rước vong linh Gia tiên chúng con về nơi ở mới này để thờ phụng. Chúng con cầu xin chư vị Minh thần gia ân tác phúc, độ cho gia quyến chúng con an ninh, khang thái, làm ăn tấn tới, tài lộc dồi dào, vạn sự như ý, vạn điều tốt lành.

Tín chủ lại mời các vong linh Tiền chủ, Hậu chủ ở trong nhà này, đất này xin cùng về đây chiêm ngưỡng Tôn thần, thụ hưởng lễ vật, phù hộ cho tín chủ con sức khỏe dồi dào, an khang, thịnh vượng.

Chúng con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần).

Văn khấn an trạch

Con Nam Mô A Di Đà Phật (3 lần).

Con lạy vua cha Ngọc Hoàng Thượng Đế.

Con lạy quan Đại vương hành khiển, quan Chi thần, Tào phán quan.

Con lạy quan Nam Tào, Bắc Đẩu.

Con lạy Mẫu Thượng Thiên.

Con lạy Hội Đồng Các Quan.

Con lạy ông Thánh Hoàng làng, Thần Hoàng Bản Thổ.

Con lạy thần linh Táo Công Vua bếp.

Con lạy Quan Thần đất, Quan Thần gò.

Con lạy Quan Đại Sự Long thần Thổ thần.

Tại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, …… tỉnh, ……….. Quận, ……… phường, nhà số ……

Con là ……., tuổi ………….., cùng đồng gia nhân………

Hôm nay, ngày …….. tháng ……. năm ….. (âm lịch)

Chúng con có nén hương, hoa và lễ vật. Chúng con kính dâng lên Vua Cha, Mẫu Mẹ, Hội đồng các quan về chứng lễ để (chúng) con xin nhập trạch về nhà (hoặc trụ sở) mới được may mắn thuận lợi, quan trần hàng xóm không gây phiền hà phức tạp gì, xung quanh nước chảy một dòng, thuận trên yên dưới. Chúng con xin cầu nguyện ba tháng hè, chín tháng đông cầu được ước thấy, cầu điều lành mang đến điều dữ mang đi, cầu nhân khang vật thịnh.

Chúng con xin tiếp tài, tiếp lộc, tiếp ngân, tiếp xuyến, tiếp lộc buôn bán làm cho gia trạch (cơ quan) gia trung luôn được bình an khoẻ mạnh, ngày một tốt đẹp.

Con Nam Mô A Di Đà Phật (3 lần).

Văn khấn cáo yết Gia tiên

Nam mô a di Đà Phật! (3 lần).

Kính lạy Tổ tiên nội ngoại họ…………

Hôm nay là ngày… tháng… năm……..

Gia đình chúng con mới dọn đến đây là: (địa chỉ) ……………………

Chúng con thành tâm sắm lễ, quả cau lá trầu, hương hoa trà quả, thắp nén tâm hương, dâng lên trước ban thờ Cụ nội ngoại gia tiên. Nhờ hồng phúc tổ tiên, ông bà cha mẹ, chúng con đã tạo lập (hoặc mua) được ngôi nhà (hoặc căn hộ) mới. Nhân chọn được ngày lành tháng tốt, thiết lập án thờ, kê giường nhóm lửa, kính lễ khánh hạ.

Cúi xin các cụ, ông bà cùng chư vị Hương linh nội ngoại họ……… thương xót cho con cháu, chứng giám lòng thành, giáng phó linh sàng thụ hưởng lễ vật, phù hộ độ trì cho chúng con, lộc tài vượng tiến, gia đạo hưng long, cháu con được bình an mạnh khỏe.

Chúng con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.

Nam mô A Di Đà Phật! (3 lần).

(Bài mang tính chất tham khảo)

Bạn đang đọc bài viết Ngày tốt nhập trạch quý II/2020 và hướng dẫn tự làm lễ nhập trạch tại chuyên mục Phong thủy ứng dụng của Tạp chí Bất động sản Việt Nam. Mọi thông tin góp ý và chia sẻ, xin vui lòng gửi về hòm thư batdongsantapchi@gmail.com

Ngày Tốt Nhập Trạch Chuyển Nhà Tháng 10 Năm 2022

Đây là danh sách ngày tốt nhập trạch tháng 10 năm 2020 để bạn lựa chọn để dọn dẹp đồ đạc nhà cửa chuyển về ở nhà mới. Sau khi chọn được ngày tốt thì gia chủ hãy chọn giờ tốt trong ngày để vào nhà mới và các thủ tục nhập trạch khác.

Các bước xác định ngày tốt nhập trạch tháng 10 năm 2020

Bước 1: Lựa chọn các ngày tốt tháng 10 năm 2020.

Bước 2: Tránh các ngày xấu như: Tam nương, Nguyệt kỵ, Thọ tử, Sát Chủ, Dương công kỵ nhật.

Bước 3: Tránh các sao xấu chiếu trong ngày như: Sát Chủ, Thiên Lại, Thụ Tử, Đại Hao, Tử Khí, Quan Phù, Thiên Cương, Thiên Lại, Thiên Ngục, Tiểu hồng xa, Đại Hao, Tử Khí, Quan Phù, Hoang Vu, Băng Tiêu, Nguyệt Phá, Hà Khôi, Cẩu Giảo, Nguyệt Hình, Tai Sát, Chu Tước, Ly Sàng, Tứ Thời, Cô Thần, Quả Tú

Bước 4: Sau khi loại được ngày xấu và sao xấu chiếu thì sẽ so sánh thiên can, địa chi, cung tuổi bạn với ngày để lựa chọn được ngày tốt nhất để nhập trạch.

Bước 5: Sau khi chọn được ngày tốt thì bạn chọn giờ tốt trong ngày để tiến hành các thủ tục nhập trạch về nhà mới.

Ngày tốt nhất nhập trạch tháng 10 năm 2020

Chú ý khi nhập trạch chuyển về nhà mới tháng 10 năm 2020

Thứ nhất: Khi dọn dẹp chuyển về nhà mới thì mọi việc chuyển đồ của mình đến nhà mới phải do tay gia chủ hoặc người của gia đình chuyển. Cả gia đình không thể để tay không khi đến ở nhà mới.

Thứ hai: Bài vị (bát hương) đồ lễ cúng Tổ tiên và các thần phải được làm từ trước và phải do gia chủ tự tay mang đến nhà ở mới. Những người khác trong gia đình đi theo sau vào, mỗi người đều phải cầm trong tay tiền tài của cải.

Thứ ba: Thời gian nhập trạch vào ở nhà mới phải là buổi sáng sớm, buổi giữa trưa, hoặc buổi chiều trước lúc mặt trời lặn và tránh đến nhà mới vào buổi tối. Tốt nhất thì gia chủ nên vào nhà mới vào buổi sáng và nên vào trong khoảng thời gian từ mùng 1 đến hôm rằm, không nên về nhà mới vào cuối tháng.