Xu Hướng 3/2023 # Điều Trị Co Cứng Cơ Sau Tai Biến Mạch Não Tại Khoa Thần Kinh Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Thanh Hóa # Top 3 View | Apim.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Điều Trị Co Cứng Cơ Sau Tai Biến Mạch Não Tại Khoa Thần Kinh Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Thanh Hóa # Top 3 View

Bạn đang xem bài viết Điều Trị Co Cứng Cơ Sau Tai Biến Mạch Não Tại Khoa Thần Kinh Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Thanh Hóa được cập nhật mới nhất trên website Apim.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Điều trị co cứng cơ sau tai biến mạch não tại khoa Thần kinh Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa

                            Thạc sĩ-Bác sĩ: Đoàn Thị Bích

ĐỊNH NGHĨA: “Co cứng là tình trạng tăng lên của phản xạ trương lực (trương lực cơ) phụ thuộc vào tốc độ kéo giãn kèm theo sự phóng đại của các phản xạ gân xương do cung phản xạ cơ bị kích thích quá mức, co cứng là một thành phần nằm trong hội chứng Nơ ron vận động trên”.Lance JW (1980). Là một rối loạn trương lực cơ do nguyên nhân tổn thương TKTW đặc trưng bởi sự tăng sức cản khi vận động thụ động một đoạn chi thể. Trương lực cơ tăng do mất những thông tin ức chế từ trên xuống( bó lưới tủy) gây nên tăng kích thích của thoi vận động cơ và neuron anpha.

CÁC YẾU TỐ LÀM TĂNG CO CỨNG:

Nhiễm trùng đường niệu, táo bón, móng chân mọc quặp vào trong, loét tì đè, nẹp chỉnh hình hoặc xe lăn quá chật.

CÁC MẪU CO CỨNG:

–  Toàn thể: chấn thương sọ não, xơ cứng rãi rác.

–  Khu trú: tai biến mạch máu não.

–  Theo vùng: chấn thương tủy sống.

CÁC TRIỆU CHỨNG LIÊN QUAN ĐẾN CO CỨNG:

– Đau

– Cứng đờ

– Rung giật(clonus)

– Cơn co thắt các cơ gấp và duỗi (flexor and extensor spams)

– Điều hợp và kiểm soát các vận động tinh vi kém

– Biến dạng khớp

CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY CO CỨNG:

– Tai biến mạch máu não

– Bại não

– Chấn thương sọ não

– Tổn thương tủy sống

– Các bệnh thoái hóa myelin: xơ cứng rãi rác, cơ cứng cột bên teo cơ.

– Các bệnh thoái hóa thần kinh: thoái hóa tiểu não

– Các bệnh khác.

 CÁC KHIẾM KHUYẾT PHỐI HỢP VỚI CO CỨNG:

–  Cơ bị rút ngắn, yếu cơ

–  Cơ hoạt động quá mức phụ thuộc sự kéo dãn, bao gồm co cứng đồng động, co cứng loạn trương lực cơ.

Do đó có 3 giải pháp làm giảm tác động có hại của co cứng là:

–  Kéo dài cơ.–  Tập vận động.–  Giãn cơ tại chỗ.

 CÁC MẪU CO CỨNG CHI DƯỚI:

–  Bàn chân duỗi, nghiêng trong.

–  Ngón chân gấp. quắp

–  Duỗi gối

–  Khép đùi

–  Háng gấp.

CÁC MẪU CO CỨNG CHI TRÊN

–  Khép vai

–  Gấp khuỷu

–  Cẳng tay quay sấp

–  Gấp cổ tay

–  Bàn tay nắm chặt

–  Ngón tay cái khép và gấp vào gan tay

CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ

1. Co cứng nặng ảnh hưởng đến chức năng:

–  Ảnh hưởng đến đặt tư thế bệnh nhân trên giường hoặc xe lăn.

–  Ảnh hưởng đến vận động

–  Ảnh hưởng đến thực  hiện các hoạt động chăm sóc sinh hoạt hàng ngày.

–  Ảnh hưởng đến vệ sinh bản thân: ví dụ co cứng các cơ khép làm ảnh hưởng đến việc đặt thông tiểu, co cứng các cơ gấp bàn và ngón tay gây khó khăn cho việc mở lòng bàn tay

2. Co cứng nặng có thể dẫn đến những biến chứng: loét da, đau, biến chứng khớp ( ví dụ trật khớp háng do co cứng các cơ khép).

 ĐIỀU TRỊ CO CỨNG

Các phương pháp vật lý trị liệu và vận động trị liêu:

–   Đứng trên bàn nghiêng quay ( đặc biệt giảm co cứng sau chấn thương tủy sống).

–   Các bài tập kéo dãn đều đặn ( phòng ngừa co rút và duy trì tầm vận động khớp)

–   Nẹp hoặc bó bột chu kỳ( duy trì vị trí ức chế phản xạ kéo dãn của chi bi co rút và phòng ngừa co rút)

–   Kích thích điện: kích thích qua da, kích thích thần kinh cơ, cột sống ( còn tranh luận)

Thuốc uống: diazepam, baclofen, dantrolene sodium, tizanidine

Điều trị tại chỗ : Tiêm phenol, botilinum toxin

Bơm thuốc trong màng cứng: baclofen

Các phương pháp phẫu thuật:

–   Các phương pháp phá hủy: cắt bỏ tủy hoặc cát bỏ cột tủy

–   Phương pháp chỉnh hình: kéo dài, giải phóng hoặc chuyển gân

–   Các phương pháp đặc biệt:cắt chọn lọc các rế sau ở trẻ bại não, phẫu thuật xương để sữa các biến dạng.

PHƯƠNG PHÁP TIÊM TẠI CHỖ BOTILINUM TOXINE  TYPE A. (BD: Dysport, Botox).

Cơ chế: Chặn dẫn truyền qua bản vận động thần kinh cơ ( ngăn cản việc giải phóng Achetylcholin từ các đầu tận màng trước synap thần kinh). Chặn có chọn lọc các cơ co cứng.

Ưu điểm của điều trị co cứng bằng Botilinum Toxin (Dysport):

–   Có hiệu quả trong các trường hợp co cứng mãn tính

–   Hiệu quả tại chỗ, ít hoặc hiếm có tác động toàn thân

–   Kết quả tốt khi kết hợp với các phương pháp điều trị khác: bó bột, đặt nẹp, VLTL

–   Có thể tiêm nhắc lại nếu cần thiết

–   Tác dụng phụ nếu có thường tại chỗ tiêm và hồi phục lại được

Hạn chế của điều trị co cứng bằng Botilinum Toxin (Dysport)

–   Hiệu quả kéo dài 4-6 tháng ( xuất hiện các chồi synap thần kinh mới để nối các sợi cơ – trương lực cơ quay trở lại).

–   Không chỉ định trong co cứng  toàn thể

–   Thường đòi hỏi phải tiêm nhắc lai để duy trì các kết quả lâm sàng.

Kỹ  thuật tiêm Botilinum Toxin (Dysport)

–   Lựa chọn cơ mục tiêu đúng để tiêm, cơ mục tiêu được xác định bằng mốc giải phẫu, máy kích thích điện, máy điện cơ

–   Đòi hỏi cần có kiến thức về giải phẫu chức  năng và các mốc  giải phẫu

–   Tiêm trong cơ

–   Liều tiêm cho từng cơ thay đổi tùy theo mức độ co cứng, độ lớn của cơ và mục tiêu điều trị.

Các lần tiêm cách nhau 4-6 tháng.

Hình 11: Máy kích thích điện và kim

Điều trị sau tiêm:

–   Tập vận động trị liệu và hoạt động trị liệu: các mục tiêu chức năng của chi, kéo dãn các cơ được tiêm, tập mạnh và tạo thuận các  cơ đối vận

–   Nẹp hoặc bó bột chu kỳ làm tăng tác dụng của Botilinum Toxin

–   Giảm liều thuốc uống

Đánh giá lại bệnh nhân sau tiêm Botilinum Toxin (Dysport).

–   Khám lâm sàng

–   Đánh giá chức năng

Hiện nay kỹ thuật tiêm Botilinum Toxin (Dysport) cho bệnh nhân liệt co cứng nửa người sau TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (như các mẫu co cứng ở chi trên và chi dưới đã trình bầy ở trên) đã đuợc triển khai thường qui tại khoa THẦN KINH BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THANH HÓA. Sau một tháng tất cả các bệnh nhân đều được đánh giá lại, kết quả cho thấy đều đáp ứng tốt với thuốc Dysport (Chỉ số Ashwoth được cải thiện rõ rệt). Đây là kỹ thuật mới đem lại rất nhiều lợi ích cho bệnh nhân, đặc biệt thuốc Dysport hiện nay đã được bảo hiểm y tế chi trả (giá của 1 lọ thuốc 500UI gần 7 triệu, bệnh nhân tiêm tối đa 1 lần 2 lọ 500UI) và thời gian vào viện để tiêm thuốc mất khoảng 2 đến 3 ngày. 

Hội Chứng Co Cứng Cơ

Đại cương:

Định nghĩa:

“Co cứng là tình trạng tăng lên của phản xạ trương lực (trương lực cơ) phụ thuộc vào tốc độ kéo dãn kèm theo sự phóng đại của các phản xạ gân xương do cung phản xạ cơ bị kích thích quá mức, co cứng là một thành phần nằm trong hội chứng Nơ ron vận động trên”.Lance JW (1980). Là một rối loạn trương lực cơ do nguyên nhân tổn thương TKTW đặc trưng bởi sự tăng sức cản khi vận động thụ động một đoạn chi thể. Trương lực cơ tăng do mất những thông tin ức chế từ trên xuống( bó lưới tủy) gây nên tăng kích thích của thoi vận động cơ và neuron anpha.

Hình 1. Đơn vị vận động tủy sống – thoi thần kinh cơ

Hình 2. Các đường vận động đi xuống

Hình 3. Sơ đồ các hệ thống từ trung tâm trên tủy

Hình 4. Các vòng tủy kiểm soát tính dễ bị kích thích của phản xạ căng dãn cơ

Hình 5. Tổn thương neuron vận động trên

Các yếu tố làm tăng co cứng:

Nhiễm trùng đường niệu, táo bón, móng chân mọc quặp vào trong, loét tì đè, nẹp chỉnh hình hoặc xe lăn quá chật.

Các mẫu co cứng:

– Toàn thể: chấn thương sọ não, xơ cứng rãi rác.

– Khu trú: tai biến mạch máu não.

– Theo vùng: chấn thương tủy sống.

– Đau

– Cứng đờ

– Rung giật (clonus)

– Cơn co thắt các cơ gấp và duỗi (flexor and extensor spams)

– Điều hợp và kiểm soát các vận động tinh vi kém

– Biến dạng khớp

Nguyên nhân gây co cứng:

– Tai biến mạch máu não

– Bại não

– Chấn thương sọ não

– Tổn thương tủy sống

– Các bệnh thoái hóa myelin: xơ cứng rãi rác, cơ cứng cột bên teo cơ.

– Các bệnh thoái hóa thần kinh: thoái hóa tiểu não

– Các bệnh khác.

Các khiếm khuyết phối hợp vớ co cứng:

– Cơ bị rút ngắn, yếu cơ

– Cơ hoạt động quá mức phụ thuộc sự kéo dãn, bao gồm co cứng đồng động, co cứng loạn trương lực cơ.

Do đó có 3 giải pháp làm giảm tác động có hại của co cứng là:

Kéo dài cơ.

Tập vận động.

Giãn cơ tại chỗ.

Các mẫu co cứng:

Chi dưới:

– Bàn chân duỗi,nghiêng trong.

– Ngón chân gấp. quắp

– Duỗi gối

– Khép đùi

– Háng gấp.

Hình 6. Co cứng duỗi gối

Hình 7. Co cứng khép đùi

Hình 8. Liệt nửa người co cứng: cổ tay duỗi, bàn tay nắm chặt, bàn chân biến dạng duỗi và nghiêng trong, co cứng các cơ gấp ngón chân

Chi trên:

– Khép vai

– Gấp khuỷu

– Cẳng tay quay sấp

– Gấp cổ tay

– Bàn tay nắm chặt

– Ngón tay cái khép và gấp vào gan tay

Chỉ định điều trị

1. Co cứng nặng ảnh hưởng đến chức năng:

– Ảnh hưởng đến đặt tư thế bệnh nhân trên giường hoặc xe lăn.

– Ảnh hưởng đến vận động

– Ảnh hưởng đến thực hiện các hoạt động chăm sóc sinh hoạt hàng ngày.

– Ảnh hưởng đến vệ sinh bản thân: ví dụ co cứng các cơ khép làm ảnh hưởng đến việc đặt thông tiểu, co cứng các cơ gấp bàn và ngón tay gây khó khăn cho việc mở lòng bàn tay

2. Co cứng nặng có thể dẫn đến những biến chứng: loét da, đau, biến chứng khớp ( ví dụ trật khớp háng do co cứng các cơ khép).

Điều trị co cứng

Các phương pháp vật lý trị liệu và vận động trị liệu:

– Đứng trên bàn nghiêng quay ( đặc biệt giảm co cứng sau chấn thương tủy sống).

– Các bài tập kéo dãn đều đặn ( phòng ngừa co rút và duy trì tầm vận động khớp)

– Nẹp hoặc bó bột chu kỳ( duy trì vị trí ức chế phản xạ kéo dãn của chi bi co rút và phòng ngừa co rút)

– Kích thích điện: kích thích qua da, kích thích thần kinh cơ, cột sống ( còn tranh luận)

Thuốc uống: diazepam, baclofen, dantrolene sodium, tizanidine

Điều trị tại chổ : Tiêm phenol, botilinum toxin

Bơm thuốc trong màng cứng: baclofen

Các phương pháp phẫu thuật:

– Các phương pháp phá hủy: cắt bỏ tủy hoặc cát bỏ cột tủy

– Phương pháp chỉnh hình: kéo dài, giải phóng hoặc chuyển gân

– Các phương pháp đặc biệt:cắt chọn lọc các rế sau ở trẻ bại não, phẫu thuật xương để sữa các biến dạng.

Kỹ thuật tiêm Botilinum Toxin điều trị co cứng cơ chi trên

Cơ chế:

Botilinum Toxin chặn dẫn truyền qua bản vận động thần kinh cơ (ngăn cản việc giải phóng Achetylcholin từ các đầu tận màng trước synap thần kinh). Chặn có chọn lọc các cơ co cứng.

Ưu điểm của điều trị co cứng bằng Botilinum Toxin:

– Có hiệu quả trong các trường hợp co cứng mãn tính

– Hiệu quả tại chỗ, ít hoặc hiếm có tác động toàn thân

– Kết quả tốt khi kết hợp với các phương pháp điều trị khác: bó bột, đặt nẹp, VLTL

– Có thể tiêm nhắc lại nếu cần thiết

– Tác dụng phụ nếu có thường tại chỗ tiêm và hồi phục lại được

Hạn chế của điều trị co cứng bằng Botilinum Toxin

– Hiệu quả kéo dài 4-6 tháng ( xuất hiện các chồi synap thần kinh mới để nối các sợi cơ – trương lực cơ quay trở lại).

– Không chỉ định trong co cứng toàn thể

– Thường đòi hỏi phải tiêm nhắc lai để duy trì các kết quả lâm sàng.

Kỹ thuật tiêm Botilinum Toxin

– Lựa chọn cơ mục tiêu đúng để tiêm, cơ mục tiêu được xác định bằng mốc giải phẫu, máy kích thích điện, máy điện cơ

– Đòi hỏi cần có kiến thức về giải phẫu chức năng và các mốc giải phẫu

– Tiêm trong cơ

– Liều tiêm cho từng cơ thay đổi tùy theo mức độ co cứng, độ lớn của cơ và mục tiêu điều trị.

Các lần tiêm cách nhau 3-6 tháng.

Kim tiêm thân cách điện và máy điện cơ

Kỹ thuật tiêm chi trên

Điều trị sau tiêm:

– Tập vận động trị liệu và hoạt động trị liệu: các mục tiêu chức năng của chi, kéo dãn các cơ được tiêm, tập mạnh và tạo thuận các cơ đói vận

– Nẹp hoặc bó bột chu kỳ làm tăng tác dụng của Botilinum Toxin

– Giảm liều thuốc uống

Kỹ thuật tập phục hồi chức năng chi trên sau tiêm

Đánh giá lại bệnh nhân sau tiêm Botilinum Toxin.

– Khám lâm sàng

– Đánh giá chức năng

Kỹ thuật tiêm Phenol tại chỗ phong bế thần kinh

Cơ chế:

– Phenol gây hoại tử mô, tác dụng phá hủy của phenol là không chọn lọc các loại sợi và tương ứng với nồng độ phenol sử dụng.

– Với nồng độ 5 %, xảy ra đông máu ở thần kinh ngoại biên tại nơi tiêm

– Thoái hóa Walle xảy ra trong vài tuần đầu sau tiêm

– Tác dụng chính quanh dây thần kinh là phá hủy tuần hoàn, hẹp mạch máu nhỏ, xơ hóa vùng tiêm và có thể có tác dụng kéo dài

– Các dây thần kinh có thể được phóng bế Phenol là thần kinh bịt, thần kinh hông khoeo trong, thần kinh giữa và thần kinh trụ.

Kỹ thuật tiêm phenol thần kinh bịt

Tác dụng phụ của tiêm Phenol

– Loạn cảm và đau mạn tính: từ 2-3%, thường xuất hiện vài ngày đến 2 tuần sau khi tiêm, thườnglà cảm giác rác bỏng, tăng lên khi chạm nhẹ.

– Các biến chứng mạch máu: phù nề ngoaị vi, đặc biệt chi dưới, tai biến tiêm vào mạch máu, huyết khối tĩnh mạch sâu …

– Tác dụng đối với da: mãng mục da sau khi tiêm

– Yếu vận động quá mức

– Nhiễm trùng vết thương

Tác dụng toàn thân: quá liều phenol, gây rung giật, ức chế hệ thần kinh trung ương và biến chứng tim mạch.

Nguồn Bvdkquangnam.vn

(Lưu ý: Việc đáp ứng với các liệu trình điều trị, máy, thiết bị trợ giúp là khác nhau tùy thuộc cơ địa mỗi người ! Những thông tin y học trên website chỉ mang tính tham khảo, bạn không được tự ý áp dụng nếu chưa được sự chỉ dẫn của thầy thuốc !)

Phong Thủy Việt: Hóa Bà Khoa (Khoa Cúng Mụ)

Bản tọa nay công báo, Từ ngày hôm nay chính thức đăng bộ sách Bùa Chú Thực Dụng Tập 2.Bộ sách này đã được các pháp sư và chư vị đại lão Hòa Thượng thẩm thị.Trân trọng ghi nhận công đức của thầy Huyền Đạo Pháp Sư – Thích Giác Thành – Trụ trì chùa Linh Ứng (chùa Hói) Hải dương đã hỗ trợ Bản Tọa hoàn thành bộ sách này.

Giờ Quan sát là gì?Giờ Quan Sát là giờ sinh của trẻ, phạm một trong những giờ hung tinh. ví như phạm đẻ giờ “Dạ đề quan sát” thì trong 3 tháng 10 ngày đầu trẻ khóc không ngớt, Sách sẽ nói nõ cách tính và cách hóa giải.

Đây là khoa cúng mụ bản hán trích trong bộ Tạp Tiếu mà Chúng bản tọa đã lược dịch và bổ sung.

Nhất thiết quan sát hung ương kim đương giải kết, khai giải ngũ thần ôn. phù chú chuyển pháp luân, âm dương ly cách biệt, thủy hỏa đoạn càn khôn, gia nội đồng khang thái, nam nữ thọ trường tồn.Tiêu Tai Giải ách thiên tôn.Duyên Thọ ích toán thiên tônĐại đạo bất khả tư nghì công đức.

Pháp sự cầm mâm gạo tiền xảy 3 lần rồi đọc bài kệ giải kết:

Giải kết giải kết giải oan kếtGiải liễu đa sinh oan trái nghiệpTẩy tâm địch lư phát kiền thànhkim đối án tiền cầu giải kết

Giải kết giảii kết giải oan kếtGiải liễu tiền sinh oan hòa nghiệpbách thiên vạn kiếp giải oán thùVô lượng vô biến đắc giải thoát

Án sĩ lâm bộ lâm diệtNgô kim vị nhữ giải kim traán cường trung cường cát trung cátma ha hội lý nan thù luậtnhât thiết oan gia ly ngã thânma ha bát nhã ba la mật

nam Mô giải oan kết bồ tát ma ha tát (3 biến)

Đoạn lấy những đồng tiền mặt có chữ rồi đếm theo quy tắc : sinh – lão – bệnh – tử. nếu dư sinh lão thì được, nếu không thì phải chặt tiền lại. khi được sinh lão thì phải bỏ đồng tiền sinh lão đó vào giếng nước ăn. Số còn lại thì hắt ra ngã ba đường.

sau đó vào tụng hồi hướng:

Cúng hóa bà công đức thù thắng hạnh, vô biên thắng phúc giai hồi hướng. Phổ nguyện trầm mịch chư chúng sinh, tốc vãng vô lượng quang phật sái. Thập phương tam thế nhất thiết Phật, chư tôn bồ tát ma ha tát, ma ha bát nhã ba la mật, tứ sinh cửu hữu đồng đăng hoa tạng huyền môn bát nạn tam đồ cộng nhập tỳ lư tính hải.nam mô Sa Bà thế giới tam giới đạo sư tứ sinh từ phụ nhân thiên giáo chủ thiên bách ức hóa thân bản sư hòa thượng thích ca mâu ni phật ( 3 lần).

Tự quytự quy y Phật đượng nguyện chúng sinh thệ giải đại đạo phát vô lượng tâm.Tự quy y Pháp đương nguyện chúng sinh thâm nhập kinh tạng trí huệ như hảitự quy y T8ang đượng nguyện chúng sinh thống lý đại chúng nhất thiết vô ngại.

hòa nam thánh chúng

nguyện dĩ thử công đứcphổ cập ư nhất thiếtngã đãng dữ chúng sinhgiai cộng thành Phật đạo

Xướng: Trai chủ kiền thành tạ lễ hóa bà 4 bái.

Tiễn Đàn:Đàn tràng dĩ tất phụng tống chư vị hóa bà cập chư Phật thánh hồi quy.Tại Đông phương quy Đông phươngtại tây phương quy Tây phươngTại nam phương quy nam phươngtại bắc phương quy bắc phươngtại trung ương quy trung ươngtại thiên thượng thăng thiên thượngtại hạ địa hoàn địa linhTh1nh khứ lưu ânthần khứ lưu phúcCác xương thiên thu vạn vạn tuế.nam Mô Đăng vân lô bồ tát ma ha tát.

tư thời đàn nghi cáo tất pháp sự chu viên, tượng đà sự thừa cận, phản ư tịch quang. Thánh cảnh long sa phượng liễn, tương huyên giá thiên cung.Đại chúng chí thành khấu đầu tiễn biệt.

Khoa Lễ Tam Tai Giải Hạn

Khoa lễ tam tai giải hạn

+ Hương phụng hiến, cúng dàng trư tinh tiền. tín chủ kiền tương hương phụng hiến. Tiêu tai giải ách, Bảo trường sinh, kim thời cung lễ thỉnh, phúc thọ hưởng khang ninh * Thiết dĩ phàm đương khải thỉnh, tịnh cúng phu trần, duy pháp tịnh dĩ trang nghiêm sử tai truaan chi hạn tán, gia trì pháp thủy, khứ chưng yên phân tịnh uế chân ngôn cẩn đương trì tụng – Nhất bát thanh lương Hàm Ngọc chản – Cửu thiên vũ lậu Tẩm Kim Ba – Kim tương nhất chú sái đàn tràng – Cấu uế tinh đàn tất thanh tịnh * Án bắc đế tra thiên thần La Na Địa Tra Sa Hạ (3 lần) * Thiết dĩ hương phần bảo truyện, nộ tán giao thông, biến mãn thập phương hư không hiền thánh. Dĩ kim triệu thỉnh. Nhất thiết uy linh, bất sả từ bi, hồi quan giám cách. (tấu vì Việt Nam Quốc) (Địa chỉ số nhà) (tên tuổi) chugs đẳng, Tuân hành khoa phạm, tuyên diễn chân ngôn Nguyệt tứ uy quang, phủ lâm pháp tích, giáo hữu triệu thỉnh chân ngôn cẩn đương trì tụng. – Dĩ thử linh thanh thân triệu thỉnh – Hà sa hiền thánh tất văn Tri – Ngưỡng bằng tam bảo lực gia trì – Thử nhật kim thời lai giáng hạ * nam mô Bộ bộ đế lị đá lị già lị đát đá nga đá gia (3 lần) + Thượng lại triệu thỉnh chân ngôn, tuyên dương dĩ kính chúng đẳng kiền thành. Thượng hương bái thỉnh.

* Nhất tâm phụng thỉnh. Tận thập phương, biến pháp giới vi trần sát độ trung. Quá hiện vị lai nhất thiết thường trụ phật pháp tăng tam bảo, đô Đàn giáo chủ linh cảm quán thế âm bồ tát, ca ma uế tích. Bách vạn hỏa đầu kim cương, đại bồ tát phổ am tịch cảm diện ứng trân giác, chiêu huynh huệ khánh, đại đức thuyền sư, tiêu trừ tai trướng bồ tát. Trường thọ vương Bồ tát, ma ha tát Duy nguyện bất sả từ bi giáng phó đạo tràng chứng minh công đức * Nhất tâm phụng thỉnh. Di la hóa cảnh diệu đăng huyền cung lịch kiếp tu hành độ nhân vô lượng. Thái thượng linh thiên, chí tôn, ngọc hoàng thượng đế, trung thiên tinh chúa, bắc cực tử vi đại đế tam đài hoa cái tinh quân tam nguyên tam phẩm tam quan đại đế, Thượng thanh thập nhất diệu tinh quân. Bản mệnh nguyên trấn tinh quân, Nam tào lục tư duyên thọ Tinh quân, Bắc đẩu nguyên trấn tinh quân, Nam tào lục tư duyên thọ Tinh quân, Lưu niên sở trực nhất thiết tinh quân. – Duy nguyện bất sả uy quang thân giáng đạo tràng thụ tư cúng dàng. * Nhất tâm phụng thỉnh. Đông phương uế tinh chi tinh lưu sủng thị phòng tâm vĩ kỳ phân dã chi tinh, Nam phương huỳnh hoặc, chỉ tỉnh quĩ liều tỉnh, trương dực hàn phân chi dã chi tinh, tây phương thái bạch chi tinh dã chi tinh, Tây phương Thái bạch chi tinh, khuê lâu vị mão tất chủy sam phân dã chi tinh, Bắc phương thủy đức chi tinh, đâu ngưu nữ hư nguy thất bích phân đã chi tinh. Trung ương thổ tú chi tinh, đẩu thược quyên hành tất phủ chiêu, chư ngưu đầu chi tinh. – Duy nguyện bất sả uy quang thân giáng đàn tràng chứng minh công đức. * Nhất tâm phụng thỉnh, Tam tài thiên cổ, thiên thinh thiên kiếp quân tam tai âm mưu hắc sát bạch tinh quân. Tam tai thiên hoàng nhân họa, địa tai tinh quân, tam tai trung cung tinh quân. – Duy nguyện bất sả uy quang thân giáng đạo tràng thụ tư cúng dàng. Nhất tâm phụng thỉnh. Đông phương thánh đế, đại ách thần quan nam phương xích mã dại ách thần quan, Tây phương Bạch đế, đại ách thần quan trung ương hoàng đế, đại ách thần quan càn cung dịch mã dại ách thần quan, khôn cung hổ lang đại ách thần quan, cấn cung kim lâu đại ách thần quan, tốn cung mộc ách thần quan, ngũ phương niên nguyệt nhật thời, đại tiểu hạn ách thần quan, ngũ phương niên nguyệt nhật thời đại vận tiểu vận thần quan – Duy nguyện bất sả uy quang thân giáng đạo tràng chứng minh công đức. * Nhất tâm phụng thỉnh. Hành niên bá mãn nhất thiết tôn thần, ngũ phương ngũ đế, hành tai sứ giả hành bệnh quỷ vương, tam kheo ngũ mộ. Thần quan, tứ sát tứ hình lục hại, thất thương bát nạn cứu tinh, thập ác thiên la địa vọng bệnh phù tử phù, đại hao tiểu hao, tứ bách tứ bệnh, oan gia trái chủ, phụ mệnh khiếm tía chủ tai chủ sát, chủ hàn chủ nhiệt, chủ thổ chủ thấu, chủ tả chủ lị. Nhị thập tứ khí thân quán thất thập nhị hầu thần, quan đương niên đương cảnh thổ địa, chính thần, bản gia cấm kị, hương tỏa đẳng thần. – Duy nguyện bất sả uy quang chứng minh công đức * Thượng lại nghinh thỉnh ký mộc quang âm cẩn đương trì tụng. – Thánh đức tổng không lai giáng hạ – Lạp tư đan khổn biểu tinh kiền – Tùy phương ứng hiện biến quang minh Nguyệt giáng đàn duyên an pháp tọa * Án tra ma la na sa hạ (7 lần) Án tọa trân ngôn tuyên dương dĩ kính chủng đẳng kiền thành hương hoa đăng trà quả thực kiền thành bái hiến, giáo hữu biến thực chân ngôn cẩn đương trì tụng. án na nhật la ma ha (7 lần)

( chú biến thực phổ cúng dàng) – Vô lượng nhân duyên nhất thiết cúng – Phổ thì pháp giới chư quần sinh – Nhược dĩ hương hoa phổ cúng dàng – Duy năng thành tựu phật công đức. * án nga nga nẵng tam bà phạ phiệt nhật la hộc (7 lần) * Thượng lai hiến cúng dĩ kính cụ hữu sớ van cẩn đương tuyên đọc (đọc sớ) (xong thì đọc)

* Thượng lai văn sớ tuyên đọc dĩ chu phu tuyên sớ đối phật thánh dụng bằng hỏa hóa.

Bạch đoạn * Phục dĩ càn khôn tạo hóa luân chuyển vô cùng, tứ thời xuân hạ thu đông, phân tứ hướng đông, tây nam bắc, thiên thời. giáng ư hạn nhân thị sở, thụ khảm linh tư giả lễ đảo cầu an bách bệnh. Tiêu trừ thiên tai đốn tức, nguyện kỳ gia nội kháng linh, Trư tai tận diệt dĩ thần tiền, Tam thập lục văn, Kim đối đàn tiền kim đương thỉnh giải (36 câu, them thỉnh giải) Hoặc Thiên thời giáng tai chi ách Kim đương thỉnh giải Hoặc Thiên thời giáng thiên la Kim đương thỉnh giải Hoặc Thiên thời giáng thiên la Kim đương thỉnh giải Hoặc Thiên thời giáng trư trùng chi ách Kim đương thỉnh giải Hoặc Thiên thời giáng Ngũ phương chi ách Kim đương thỉnh giải Hoặc Thiên thời giáng tam tai chi ách Kim đương thỉnh giải Hoặc Thiên thời giáng tứ hình chi ách Kim đương thỉnh giải Hoặc Thiên thời giáng Bệnh phù chi ách Kim đương thỉnh giải Hoặc Thiên thời giáng Hung thần chi ách Kim đương thỉnh giải Hoặc Thiên thời giáng oan gia chi ách Kim đương thỉnh giải Hoặc Thiên thời giáng Thệ nguyện chi ách Kim đương thỉnh giải Hoặc Thiên thời giáng mệnh cùng chi ách Kim đương thỉnh giải Hoặc Thiên thời giáng tà ma chi ách Kim đương thỉnh giải Hoặc Thiên thời giáng Ôn hoàng chi ách Kim đương thỉnh giải Hoặc Thiên thời giáng Thất thương chi ách Kim đương thỉnh giải Hoặc Thiên thời giáng Nội tả chi ách Kim đương thỉnh giải Hoặc Thiên thời giáng phục tử chi ách Kim đương thỉnh giải Hoặc Thiên thời giáng yêu tinh chi ách Kim đương thỉnh giải Hoặc Thiên thời giáng phạm âm chi ách Kim đương thỉnh giải Hoặc Thiên thời giáng Tứ thời chi ách Kim đương thỉnh giải Hoặc Thiên thời giáng Bỉ khinh chi ách Kim đương thỉnh giải Hoặc các nhân chi ách Kim đương thỉnh giải Hoặc bát giải Kim đương thỉnh giải Hoặc phù ấn Kim đương thỉnh giải Hoặc âm dương Kim đương thỉnh giải Hoặc thủy hỏa Kim đương thỉnh giải Hoặc trùng tang Kim đương thỉnh giải Hoặc Tổn thương Kim đương thỉnh giải Hoặc tam thai Kim đương thỉnh giải Hoặc bát quái Kim đương thỉnh giải Hoặc cửu trùng Kim đương thỉnh giải Hoặc bát sơn Kim đương thỉnh giải Hoặc chầm phù Kim đương thỉnh giải Hoặc thổ tinh Kim đương thỉnh giải Hoặc phu thê Kim đương thỉnh giải Hoặc mệnh cùng Kim đương thỉnh giải (nếu tụng được sư kinh cũng được )

* Thượng lai lễ đảo giải tống tam tai. Công đức vô ngần Khể thủ hòa nam tam tôn thánh chúng)

(Lễ tất)

Cập nhật thông tin chi tiết về Điều Trị Co Cứng Cơ Sau Tai Biến Mạch Não Tại Khoa Thần Kinh Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Thanh Hóa trên website Apim.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!